24/11/2021 08:51        

Đề tài: Phân vùng nguy cơ và lập bản đồ cảnh báo sạt lở đất, đá do mưa ở tỉnh Khánh Hòa (11/2021 – 04/2023)

1. Tên nhiệm vụ: Phân vùng nguy cơ và lập bản đồ cảnh báo sạt lở đất, đá do mưa ở tỉnh Khánh Hòa.

  2. Cấp quản lý nhiệm vụ:

 Quốc gia

 Bộ

 Tỉnh

 Cơ sở

  3. Mức độ bảo mật:

 Bình thường

 Mật

 Tối mật

 Tuyệt mật

4. Mã số nhiệm vụ (nếu có): ĐT-2021-1710-ĐL

5. Tên tổ chức chủ trì: Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ

- Họ và tên thủ trưởng: Đặng Văn Dũng

- Địa chỉ: số 22, đường Pasteur, phường Xương Huân, thành phố Nha Trang

- Website: http://kttvntb.gov.vn

- Tỉnh/thành phố: Khánh Hòa

- Điện thoại: 02583.813.036

6. Cơ quan chủ quản: Tổng cục Khí tượng Thủy văn

7. Chủ nhiệm nhiệm vụ:

- Họ và tên: Võ Anh Kiệt             

- Giới tính: Nam

- Trình độ học vấn: Thạc sĩ           

- Chức danh khoa học:

- Điện thoại: 0913.446760

- E-mail: voanhkiet64@gmail.com

8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi rõ tên, chức danh khoa học và học vị):

ThS. Võ Anh Kiệt                - Chủ nhiệm đề tài, Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ

ThS. Trần Văn Hưng   - Thư ký khoa học, Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ

ThS. Bùi Văn Chanh    - Thành viên chính, Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ

KS. Vũ Đình Hưng              - Thành viên chính, Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ

KS. Nguyễn Thị Hiền   - Thành viên chính, Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ

KS. Đỗ Thị Huệ     - Thành viên chính, Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ

KS. Lê Thị Mỹ Dung    - Thành viên chính, VP đăng ký QSDĐ Nha Trang

TS Vũ Mạnh Hải          - Thành viên chính, Liên đoàn QH và ĐT Tài nguyên nước MT

KS. Phạm Lý Triều       - Thành viên chính, Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên nước

ThS. Võ Nguyễn Đức Phước - Thành viên chính, Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên nước

9. Mục tiêu nghiên cứu:

* Mục tiêu chung:

1. Phân vùng nguy cơ và lập bản đồ cảnh báo sạt lở đất, đá do mưa ở tỉnh Khánh Hòa và chi tiết cho thành phố Nha Trang.

2. Đề xuất giải pháp phòng chống, ứng phó giảm nhẹ thiệt hại do sạt lở đất, đá gây ra.

* Mục tiêu cụ thể:

1. Phân cấp khả năng sạt lở đất, đá do mưa ở tỉnh Khánh Hòa và chi tiết cho thành phố Nha Trang.

2. Phân vùng nguy cơ sạt lở đất, đá do mưa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và chi tiết cho thành phố Nha Trang.

3. Xây dựng bản đồ các kịch bản sạt lở đất, đá do mưa ở tỉnh Khánh Hòa và chi tiết cho thành phố Nha Trang.

4. Xây dựng công cụ cảnh báo sạt ở đất, đá do mưa phục vụ công tác phòng chống, ứng phó cho các địa phương.

5. Xây dựng bản đồ cấp độ rủi ro sạt lở đất, đá do mưa và đề xuất các giải pháp phòng chống ứng phó theo các cấp độ rủi ro thiên tai.

 6. Để xuất các giải pháp hạn chế sạt lở đất đá do mưa và giảm thiểu thiệt hại do sạt lở đất đá gây ra.

10. Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:

Nội dung 1: Thu thập và điều tra khảo sát bổ sung số liệu, dữ liệu

Nội dung 2: Xây dựng bản đồ nguy cơ sạt lở đất, đá do mưa ở tỉnh Khánh Hòa và chi tiết cho thành phố Nha Trang

Nội dung 3: Xây dựng chương trình cảnh báo sạt lở đất đá do mưa lớn và đề xuất các giải pháp.

11. Lĩnh vực nghiên cứu:(3)  Khoa học tự nhiên

12. Mục tiêu kinh tế - xã hội của nhiệm vụ:(4)  Bảo vệ và phòng chống thiên tai, thảm họa tự nhiên (1710)

13. Phương pháp nghiên cứu:

Nội dung 1: Thu thập và điều tra khảo sát bổ sung số liệu, dữ liệu.

Công việc 1.1: Thu thập số liệu, dữ liệu và bản đồ.

- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê, xử lý bản đồ, dữ liệu sạt lở, các số liệu khí tượng thủy văn các trạm cơ bản do Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ quản lý, số liệu các trạm đo mưa tự động.

- Kỹ thuật sử dụng: Nhập số liệu, số hóa và biên tập số liệu bằng phần mềm Excel, Notepad. Thu thập và biên tập bản đồ bằng phần mềm MapInfor 15.0, Vertical Mapper 3.5, ArcGIS Desktop 10.8.

Công việc 1.2: Điều tra, khảo sát bổ sung số liệu, dữ liệu địa chất

Công việc 1.2.1: Điều tra, khảo sát thực địa

a. Phương pháp thực hiện:

a.1. Đối tượng và phạm vi điều tra, khảo sát:

Đối tượng khảo sát, điều tra là vỏ phong hóa của 3 nhóm thành tạo địa chất phổ biến ở Khánh Hòa, gồm: magma xâm nhập (phức hệ Đèo Cả, phức hệ Định Quán, phức hệ Cà Ná); magma phun trào (hệ tầng Nha Trang, hệ tầng Đèo Bảo Lộc); trầm tích lục nguyên (hệ tầng La Ngà, hệ tầng Dray Linh), phân bố ở sườn dốc ven các đường giao thông, khu vực có dân cư sinh sống.

a.2. Phạm vi điều tra: Toàn tỉnh Khánh Hòa, trong đó tập trung chủ yếu khu vực thành phố Nha Trang. Cụ thể các khu vực sau:

- Khu vực huyện Vạn Ninh: Các sườn dốc ven quốc lộ QL1A đoạn đèo Cổ Mã, đèo Cả. Sườn dốc cạnh các khu dân cư thuộc xã Vạn Hưng, Vạn Lương.

- Khu vực thị xã Ninh Hòa: Các sườn dốc ven quốc lộ QL26 đoạn đèo Phượng Hoàng, đường Ninh Thủy- Ninh Vân. Sườn dốc gần khu dân cư thuộc các xã phía Tây và Nam thị xã.

- Khu vực thành phố Cam Ranh: Sườn dốc cạnh các khu dân cư ven núi Hòn Rồng, đường Mỹ Thanh- Bình Tiên.

- Khu vực huyện Diên Khánh: Sườn dốc cạnh các khu dân cư thuộc các xã Diên Phú, Diên Lâm, Diên Đồng, Diên Thọ.

- Khu vực huyện Cam Lâm: Sườn dốc cạnh các khu dân cư thuộc các xã Cam Tân, Suối Cát, Suối Tân, Cam Hòa, Cam Phước Tây.

- Khu vực huyện Khánh Vĩnh: Sườn dốc ven tỉnh lộ TL8, TL2, đèo Khánh Lê; cạnh các khu dân cư thuộc các xã Cầu Bà, Liên Sang, Giang Ly, Sơn Thái.

- Khu vực huyện Khánh Sơn: Sườn dốc ven tỉnh lộ TL9 và cạnh các khu dân cư thuộc các xã trong huyện (Sơn Lâm, Sơn Bình, thị trấn Tô Hạp).

- Khu vực thành phố Nha Trang:

+ Sườn dốc ven các tuyến giao thông: Quốc lộ 1A đoạn qua xã Vĩnh Lương, Vĩnh Phương; đường Phạm Văn Đồng, đường Nguyễn Tất Thành, đèo Rù Rỳ, đường Phước Đồng Suối Cát (khu công nghiệp Trảng É).

+ Sườn dốc khu vực chân núi Cô Tiên, hòn Khô, hòn Dung, hòn Nghê, hòn Xện, hòn Một, núi Chùa thuộc các xã, phường: Vĩnh Lương, Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Phương;

+ Sườn dốc khu vực núi Sạn, đồi La San, đồi Sinh Trung, đồi Trại Thủy, núi Chụt thuộc các xã phường: Vĩnh Hải, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, Xương Huân, Phương Sơn, Phương Sài, Vĩnh Trường, Vĩnh Nguyên;

+ Sườn dốc khu vực khối núi hòn Khu Ông, hòn Chín Khúc, núi Cầu Hin thuộc các xã Phước Đồng, Vĩnh Thái, Vĩnh Trung. Đặc biệt lưu ý đối với khu vực chân sườn phía bắc của khối núi Cầu Hin thuộc xã Phước Đồng, nơi từng xảy ra nhiều vụ lở đất trong thời gian gần đây.

a.3. Nội dung khảo sát:

+ Khảo sát thực địa thu thập các thông tin tại những vị trí đã xảy ra, có nguy cơ xảy ra sạt lở bằng cách quan sát, mô tả, đo đạc chi tiết các thông tin cần thu thập, phỏng vấn người dân. Ghi chép thông tin trong sổ nhật ký điều tra, phiếu điều tra, có hình vẽ minh họa/ảnh chụp hiện trường.

+ Thông tin cần thu thập gồm: Vị trí điểm khảo sát, đặc điểm địa tầng, thành phần thạch học, thế nằm của đất đá, mức độ gắn kết của đất đá, bề dày vỏ phong hóa, đặc điểm địa hình địa mạo, độ dốc bề mặt địa hình, thảm thực vật, đặc điểm xuất lộ NDĐ, đặc điểm dòng chảy mặt, độ dốc taluy/độ dốc sườn vách tại những nơi bị san ủi cắt chân sườn dốc, độ cao mái dốc, khoảng cách từ chân sườn dốc đến cụm dân cư gần nhất. Đối với những điểm đã từng xảy ra sạt lở, ngoài việc đo đạc, mô tả chi tiết các thông tin như trên còn thêm thông tin về thiệt hại do sạt lở, hiện trạng việc xử lý để khắc phục, chống chịu…

Công việc 1.2.2: Khoan, khai đào, dọn vết lộ khảo sát

Phương pháp thực hiện: Khoan địa chất công trình ở những nơi chưa có hoặc rất ít tài liệu nghiên cứu để xác định bề dày, đặc điểm thạch học vỏ phong hóa, lấy mẫu thí nghiệm tính chất cơ lý của đất, đá. Khoan khảo sát bằng máy khoan XY100 hoặc máy khoan có tính năng tương đương ở những nơi vỏ phong hóa tương đối dày, điều kiện thi công khoan thuận lợi. Kết thúc khoan khi chạm vào đá gốc.

Đào hố khảo sát ở những nơi cần bổ sung thông tin về bề dày, đặc điểm thạch học, tính chất cơ lý của đất đá. Đào hố bằng phương pháp thủ công ở nơi có vỏ phong hóa mỏng, địa hình không thuận lợi để thi công khoan; kết hợp lấy mẫu cơ lý đất để thí nghiệm trong phòng. Hố có tiết diện 1,5m2, sâu trung bình 2m. Sau khi nghiên cứu xong, hố đào được lấp để bảo đảm an toàn cho người và gia súc.

Dọn vết lộ phục vụ mô tả địa tầng, lấy mẫu cơ lý đất: Trong quá trình điều tra, khảo sát thực địa, để đo đạc mô tả chi tiết đặc điểm thành phần thạch học, bề dày vỏ phong hóa, thế nằm của đá, chiều cao mái dốc, lấy mẫu cơ lý đất…. Phải dọn sạch vết lộ ở sườn dốc, vách taluy. Khối lượng dọn vết lộ tập trung ở khu vực Nha Trang, tại các vị trí đã xảy ra sạt lở và có nguy cơ xảy ra sạt lở.

Công việc 1.2.3: Lấy và phân tích mẫu cơ lý đất

a. Phương pháp thực hiện:

a.1. Lấy mẫu cơ lý đất.

a.2. Thí nghiệm mẫu cơ lý đất.

Công việc 1.2.4: Tổng hợp, phân tích dữ liệu đánh giá khả năng sạt lở đất đá

Phương pháp thực hiện:

- Tổng hợp, xử lý tài liệu thu thập, điều tra khảo sát, phân tích kết quả đã được thực hiện ở trên, tài liệu và dữ liệu điều tra khảo sát theo nhóm thành tạo địa chất và phạm vi hành chính cấp huyện: Bề dày vỏ phong hóa; độ dốc bề mặt địa hình; chiều cao mái dốc; đặc trưng cơ lý của đất đá;

- Phân tích, đánh giá khả năng sạt lở đất, đá ở các sườn dốc theo số liệu điều tra, thu thập;

- Lập báo cáo phân vùng nguy cơ sạt lở đất, đá

Công việc 1.2.5: Xây dựng bản đồ chuyên đề các thành phần địa chất bằng công nghệ GIS

Phương pháp thực hiện:

Số hóa dữ liệu địa chất lên bản đồ số bằng phần mềm MapInfo và ArcGIS; biên tập, chỉnh lý và cấy thuộc tính phi không gian các trường dữ liệu địa chất phục xử lý dữ liệu địa chất đầu vào cho các công cụ tính toán.

Kỹ thuật lập bản đồ dựa theo quy định trong Thông tư số 23/2012/TT-BTNMT ngày 28/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 (phần đất liền).

Công việc 1.3: Điều tra xã hội học và khảo sát số liệu sạt lở đất đá ở Khánh Hòa và chi tiết cho thành phố Nha Trang

- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp điều tra, khảo sát ngoài thực địa .

- Kỹ thuật sử dụng: Điền thông tin vào phiếu điều tra theo mẫu được nghiên cứu và lập sẵn.

Nội dung 2: Xây dựng bản đồ nguy cơ sạt lở đất, đá do mưa ở tỉnh Khánh Hòa và chi tiết cho thành phố Nha Trang

Công việc 2.1: Xử lý và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu

- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu khí tượng thủy văn, điều tra khảo sát; thông tin địa lý (GIS) để xử lý dữ liệu bản đồ; công nghệ tin học để xây dựng chương trình xử lý dữ liệu trên máy tính.

- Kỹ thuật sử dụng: Sử dụng phần mềm MapInfo 15.0, ArcGIS Desktop 10.8, Google Earth để xử lý dữ liệu bản đồ; phần mềm Excel, Nodepad để xử lý số liệu khí tượng thủy văn; ngôn ngữ lập trình Visual Studio 2018, Fotran để xử lý các dữ liệu trên.

Công việc 2.2: Thiết lập công cụ chi tiết sạt lở đất đá do mưa lớn

- Phương pháp nghiên cứu: Lập trình chương trình tính toán dựa trên các thuật toán của phương pháp được lựa chọn và hỗ trợ của thông tin địa lý (GIS). Chồng chập bản đồ bằng phần mềm ArcGIS Desktop 10.8 để tính toán và lưu trữ kết quả. Sử dụng phương pháp thống kê toán học để phân cấp độ nguy cơ sạt lở.

- Kỹ thuật sử dụng: Lập trình chương trình bằng ngôn ngữ Visual Studio 2018 trên nền phần mềm ArcGIS Desktop 10.8. Chồng chập bản đồ bằng ArcGIS Desktop 10.8 và MapInfo 15.0. Sử dụng hàm phân bố xác xuất để xác định quy luật và phân ngưỡng cấp độ nguy cơ sạt lở.

Công việc 2.3: Xây dựng bản đồ chi tiết cấp độ rủi do sạt lở đất đá

- Phương pháp nghiên cứu: Lập trình chương trình tính toán dựa trên các thuật toán của phương pháp được lựa chọn và hỗ trợ của thông tin địa lý (GIS). Chồng chập bản đồ bằng phần mềm ArcGIS Desktop 10.8 để tính toán và lưu trữ kết quả. Sử dụng phương pháp thống kê toán học để phân cấp độ rủi ro do sạt lở.

- Kỹ thuật sử dụng: Lập trình chương trình bằng ngôn ngữ Visual Studio 2018 trên nền phần mềm ArcGIS Desktop 10.8. Chồng chập bản đồ bằng ArcGIS Desktop 10.8 và MapInfo 15.0. Sử dụng hàm phân bố xác xuất để xác định quy luật và phân ngưỡng cấp độ rủi ro do sạt lở.

Nội dung 3: Xây dựng chương trình cảnh báo sạt lở đất đá do mưa lớn và đề xuất các giải pháp.

Công việc 3.1: Xây dựng công cụ cảnh báo sạt lở đất đá do mưa lớn

- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp toán học để xây dựng sơ đồ thuật toán các chương trình; công nghệ thông tin kết hợp với thông tin địa lý để xây dựng chương trình hỗ trọ và truyền tải thông tin.

- Kỹ thuật sử dụng: Sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual Studio 2018 trên nền phần mềm ArcGIS Desktop 10.8 để xây dựng chương trình hỗ trợ, lập bản đồ nguy cơ sạt lở đất đá. Xây dựng website truyển tải thông tin có sự hỗ trợ của ArcGIS Desktop 10.8 để hiển thị thông tin cảnh báo dưới dạng bản đồ số.

Công việc 3.2:  Đề xuất giải pháp giảm nhẹ và phòng chống ứng phó với sạt lở đất đá do mưa lớn.

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp để đề xuất các giải pháp trên cơ sở phân cấp độ nguy cơ, rủi ro của các kịch bản sạt lở và điều kiện thực tế ở địa phương.

14. Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

- Bản đồ phân vùng sạt lở đất, đá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa tỷ lệ 1/50.000 và tỷ lệ 1/10.000 cho thành phố Nha Trang bao gồm: (1) Bản đồ tai biến địa chất, (2) Bản đồ phân vùng sạt lở đất, đá do mưa lớn, (3) Bản đồ cấp độ rủi ro sạt lở đất, đá do mưa lớn: 01 bộ bản đồ in trên giấy khổ A0 và 01 bản mềm theo tỷ lệ lưu trên CD.

 - Báo cáo phân tích đánh giá và dự báo nguy cơ: 01 bộ báo cáo và 01 bản mềm lưu trên CD.

- Bộ công cụ quản lý, giám sát, cảnh báo sạt lở đất, đá do mưa và hỗ trợ chỉ đạo điều hành phòng chống, ứng phó giảm thiểu thiên tai của tỉnh Khánh Hòa. Tài liệu hướng dẫn sử dụng của công cụ: 01 bản mềm lưu trên CD

- Giải pháp phòng chống ứng phó giảm nhẹ thiệt hại do sạt lở đất, đá gây ra: 01 bộ báo cáo và 01 bản mềm lưu trên CD

- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài: 01 bộ báo cáo và 01 bản mềm lưu trên CD

- Tập số liệu khí tượng, thủy văn, đo mưa của các trạm; báo cáo thu thập số liệu, dữ liệu, tài liệu, sơ đồ về sạt lở đất, đá; tập bản đồ địa hình, địa chất, thảm phủ thực vật, sử dung đất tỷ lệ 1/50.000, địa hình 1/10.000 và DEM độ phân giải 30m từ tài liệu thu thập: 01 bộ báo cáo và 01 bản mềm lưu trên CD.

- 02 Bài báo khoa học được đăng trên Tạp chí khoa học uy tín về khí tượng thủy văn, tài nguyên môi trường, khoa học công nghệ (tạp chí thuộc danh mục tạp chí được công nhận của hội đồng chức danh khoa học quốc gia).

15. Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:

        - Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Khánh Hòa, thành phố Nha Trang và các huyện.

- Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Tài nguyên Môi trường, Ban quản lý các công trình, Ủy ban nhân thành phố Nha Trang, UBND các huyện, thị xã trong địa bàn tỉnh.

16. Thời gian thực hiện: 18 tháng; từ tháng 11/2021 đến tháng 4/2023

17. Kinh phí được phê duyệt        :  1.309.027.000 đồng

     Trong đó kinh phí SNKH cấp  : 1.309.027.000 đồng

18. Quyết định phê duyệt: số quyết định số 3832/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa.

19. Hợp đồng thực hiện: số 1488/HĐ-SKHCN ngày 04 tháng 11 năm 2021

 H.Trang
 








Đa phương tiện

Tin Ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam năm 2022 tại Khánh Hòa

Hoạt động KHCN
Đề tài dự án khoa học
Khoa học công nghệ cơ sở
Thị trường Công nghệ
Công nghệ
Khởi nghiệp sáng tạo
Giao quyền kết quả NCKHCN
Sở hữu trí tuệ
An toàn bức xạ
Giải thưởng KH&CN Khánh Hòa
T.Chuẩn - Đ.Lường - C.Lượng
Quy hoạch, Kế hoạch KH&CN Hoạt động sáng kiến
Thanh tra
Báo cáo kết quả hoạt động KH&CN
Liên kết