13. Phương pháp nghiên cứu:
Nội dung 1: Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa
Công việc 1: Trồng thử nghiệm và đánh giá 05 giống dưa lưới ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với Khánh Hòa (Diện tích: 1.000 m2).
* Kết quả: Xác định được ít nhất 2 giống dưa lưới trồng phù hợp với Khánh Hòa có năng suất 2-3 tấn/1.000 m2; độ brix ≥ 12; tỷ lệ quả loại I đạt ≥80%, sản phẩm được chứng nhận VietGAP.
* Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
- Thời gian thực hiện: 01 vụ
- Địa điểm thực hiện: Tại trung tâm (Trại thực nghiệm giống cây trồng Suối Dầu)
* Vật liệu nghiên cứu: To Love 999, Taki, Thong Kham 999, Net Orange MLN10, AB Sweet Gold.
* Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên (RCD), một yếu tố 5 nghiệm thức và 3 lần lặp lại với:
Các nghiệm thức thí nghiệm:
- NT1: Giống dưa lưới To Love 999
- NT2: Giống dưa lưới Taki
- NT3: Giống dưa lưới Thong Kham 999
- NT4: Giống dưa lưới Net Orange MLN10
- NT5: Giống dưa lưới AB Sweet Gold
- Quy mô thí nghiệm: số nghiệm thức (NT): 5 x 3 = 15 NT. Diện tích 1 ô thí nghiệm: 67m2, tổng diện tích thí nghiệm: 1.000m2. Diện tích nhà màng bố trí thí nghiệm 1.000 m2.
- Quy trình canh tác: Áp dụng Quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới (Cucumis melo L.) trên giá thể trong nhà màng áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt đạt tiêu chuẩn VietGAP của Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Phú Yên; đồng thời có điều chỉnh, bổ sung theo điều kiện thực tế tại mô hình như đất phù sa (đất sạch), kích thước bầu nilon (20x40cm), phân MAP 25kg/1000m2, phân vi lượng Multi Micro Fe –EDTA 2kg/1000m2 và phân vi lượng Multi Micro Comb 2kg/1000m2.
* Chỉ tiêu theo dõi: Đánh dấu 30 cây cố định ngẫu nhiên.
- Chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển
- Ghi nhận tình hình sâu (bệnh) trên các nghiệm thức và tính tỷ lệ sâu, bệnh hại chính như bọ trĩ, bọ phấn, rầy mềm, bệnh sương mai giả, bệnh phấn trắng, bệnh nứt thân chảy nhựa.
Tỷ lệ sâu (bệnh) hại (%) = [số cây bị sâu (bệnh)/tổng số cây điều tra]*100
- Chỉ tiêu quả
- Chỉ tiêu về năng suất:
- Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế = Tổng thu (năng suất thương phẩm x giá bán) - Tổng chi [Phân bón + Công lao động + giống + khấu hao nhà + các loại vật tư khác].
Tiêu chí chọn 02 giống
- Thời gian sinh trưởng ngắn;
- Năng suất cao (trên 2 tấn/1.000 m2);
- Độ brix ≥ 12;
- Tỷ lệ quả loại I đạt ≥ 80%;
- Đánh giá cảm quan: hình dạng quả, màu sắc, mùi hương;
* Xử lý thống kê
Số liệu theo dõi được tính toán phần mềm Microsoft Excel. Phân tích ANOVA trên phần mềm SAS 9.1.3. Phân hạng các mức của các yếu tố và giữa các nghiệm thức theo Duncan với α = 0,05 hoặc 0,01.
Công việc 2: Nghiên cứu tỷ lệ bổ sung phân trùn quế vào giá thể trồng phù hợp trên 2 giống dưa lưới đã chọn
* Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
- Thời gian thực hiện: 1 vụ
- Địa điểm thực hiện: Tại Trung tâm.
* Vật liệu nghiên cứu: Phân trùn quế
* Bố trí thí nghiệm:
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên (RCD), một yếu tố 3 nghiệm thức, 3 lần lặp lại. (theo tiêu chuẩn ngành 10 TCN 216-2003 về khảo nghiệm phân bón) với:
Quy mô thí nghiệm: số nghiệm thức (NT): 4 x 3LLL = 12NT. Diện tích 1 ô thí nghiệm: 55 m2, tổng diện tích thí nghiệm: 495 m2. Diện tích nhà màng bố trí thí nghiệm của giống 1 là 500 m2 và giống 2 là 500 m2.
Các nghiệm thức thí nghiệm:
+ Công thức 1: 10% trùn quế (cho 1 cây/1 vụ).
+ Công thức 2: 20% trùn quế (cho 1 cây/1 vụ) (Đối chứng).
+ Công thức 3: 30% trùn quế (cho 1 cây/1 vụ).
+ Công thức 4: 40% trùn quế (cho 1 cây/1 vụ).
* Phương pháp thực hiện: Nghiên cứu cải tiến hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới trên cơ sở giữ nguyên nền phân khoáng, bổ sung nghiên cứu cải tiến thành phần, tỷ lệ phối trộn giá thể, bằng cách thay đổi lượng phân trùn quế theo từng công thức thí nghiệm được bố trí thí nghiệm. Cụ thể:
- Về giống: Chọn giống tốt nhất từ kết quả của Công việc 1 (2 giống tốt nhất).
- Về thành phần phối trộn giá thể theo từng nghiệm thức thí nghiệm:
+ Giá thể 1: 10% trùn quế + 50% đất phù sa + 40% than bùn, trấu hun.
+ Giá thể 2: 20% trùn quế + 40% đất phù sa + 40% than bùn, trấu hun.
+ Giá thể 3: 30% trùn quế + 30% đất phù sa + 40% than bùn, trấu hun.
+ Giá thể 4: 40% trùn quế + 20% đất phù sa + 40% than bùn, trấu hun.
- Áp dụng Quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới (Cucumis melo L.) trên giá thể trong nhà màng áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt đạt tiêu chuẩn VietGAP của Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Phú Yên”, đồng thời có điều chỉnh, bổ sung theo điều kiện thực tế tại mô hình như đất phù sa (đất sạch), kích thước bầu nilon (20x40cm), phân MAP 25kg/1000m2, phân vi lượng Multi Micro Fe –EDTA 2kg/1000m2 và phân vi lượng Multi Micro Comb 2kg/1000m2.
* Chỉ tiêu theo dõi:
+ Độ Brix của quả: Đo phần thịt quả giữa vỏ và ruột quả, dùng máy đo khúc xạ kế (%), đo sau khi thu hoạch quả, số lượng quả để đo: 10 quả/ô/lần thu hoạch.
+ Trọng lượng quả (g/quả): Cân trọng lượng trung bình 10 quả/ô.
+ Phân loại quả: Loại 1: Quả có trọng lượng ≥ 1,2 kg, có hình dáng đẹp, lưới đều, không nứt quả; Loại 2: quả trọng lượng quả từ 0,8 – 1,2 kg, có hình dáng đẹp, lưới đều, không nứt quả hoặc: Quả có trọng lượng >= 1,2 kg, có hình dáng dị dạng, lưới không đều, nứt quả...; Loại 3: là những quả còn lại.
- Chỉ tiêu về năng suất:
- Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế = Tổng thu (năng suất thương phẩm x giá bán) - Tổng chi [Phân bón + Công lao động + giống + khấu hao nhà + các loại vật tư khác].
- Chứng nhận VietGap cho quy trình trên 02 giống đã được lựa chọn.
* Xử lý thống kê: Số liệu theo dõi được tính toán phần mềm Microsoft Excel.
Nội dung 2: Xây dựng 02 mô hình trình diễn; tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP tại Khánh Hòa
Công việc 1: Xây dựng 01 mô hình tại Trung tâm Khuyến Nông với diện tích 1.000 m2.
+ Địa điểm thực hiện: Tại nhà màng thứ 2 của Trung tâm.
+ Thời gian thực hiện: 01 vụ
- Quy trình trồng: theo Quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới (02 giống) ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa đã được xây dựng ở Nội dung 1.
- Phân tích nước tại nơi thực hiện mô hình để làm cơ sở cho việc chứng nhận VietGap. Các chỉ tiêu phân tích gồm: Kim loại nặng (Pb), Coliform tổng số, E.coli.
- Phân tích sản phẩm tại nơi thực hiện mô hình để làm cơ sở cho việc chứng nhận VietGap. Các chỉ tiêu phân tích gồm: E.coli, Salmonella và Kim loại nặng (Pb), dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
+ Chỉ tiêu theo dõi:
- Năng suất lý thuyết, năng suất thực thu (kg/1000 m2);
- Độ brix;
- Tỷ lệ quả loại I đạt ≥ 80%;
- Đánh giá cảm quan: hình dạng quả, màu sắc quả, mùi hương;
- Hiệu quả kinh tế
+ Kết quả: Mô hình có năng suất 2,6 tấn/1.000 m2; độ brix ≥ 12; tỷ lệ quả loại I đạt ≥ 80% và chứng nhận VietGAP.
* Xử lý thống kê: Số liệu theo dõi được tính toán phần mềm Microsoft Excel.
Nội dung 2: Xây dựng 02 mô hình trình diễn; tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP tại Khánh Hòa
Công việc 1: Xây dựng 01 mô hình tại Trung tâm Khuyến Nông với diện tích 1.000 m2.
+ Địa điểm thực hiện: Tại nhà màng thứ 2 của Trung tâm.
+ Thời gian thực hiện: 01 vụ
- Quy trình trồng: theo Quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới (02 giống) ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa đã được xây dựng ở Nội dung 1.
- Phân tích nước tại nơi thực hiện mô hình để làm cơ sở cho việc chứng nhận VietGap. Các chỉ tiêu phân tích gồm: Kim loại nặng (Pb), Coliform tổng số, E.coli.
- Phân tích sản phẩm tại nơi thực hiện mô hình để làm cơ sở cho việc chứng nhận VietGap. Các chỉ tiêu phân tích gồm: E.coli, Salmonella và Kim loại nặng (Pb), dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
+ Chỉ tiêu theo dõi:
- Năng suất lý thuyết, năng suất thực thu (kg/1000 m2);
- Độ brix;
- Tỷ lệ quả loại I đạt ≥ 80%;
- Đánh giá cảm quan: hình dạng quả, màu sắc quả, mùi hương;
- Hiệu quả kinh tế
+ Kết quả: Mô hình có năng suất 2,6 tấn/1.000 m2; độ brix ≥ 12; tỷ lệ quả loại I đạt ≥ 80% và chứng nhận VietGAP.
* Xử lý thống kê: Số liệu theo dõi được tính toán phần mềm Microsoft Excel.
Công việc 2: Xây dựng 01 mô hình tại hộ dân có nhu cầu với diện tích 700 m2.
+ Địa điểm thực hiện: Hộ dân tham gia tại xã Suối Cát huyện Cam Lâm.
+ Thời gian thực hiện: 01 vụ
- Quy trình trồng: Gồm các bước trong quy trình chuyển giao kết hợp với bước chọn giống từ kết quả tốt nhất ở Công việc 1 của nội dung 1 và chế độ dinh dưỡng từ kết quả tốt nhất của công việc 2 nội dung 1.
- Diện tích mô hình: 700 m2
- Vụ trồng: 01 vụ
+ Chỉ tiêu theo dõi: Tương tự Công việc 1 của nội dung 2
+ Kết quả: Mô hình có năng suất 1,8 tấn/700 m2; độ brix ≥ 12; tỷ lệ quả loại I đạt ≥ 80% và chứng nhận VietGAP.
* Các chỉ tiêu đánh giá: Tương tự như Công việc 1 của nội dung 1
* Xử lý thống kê: Số liệu theo dõi được tính toán phần mềm Microsoft Excel.
Công việc 3: Tổ chức tập huấn kỹ thuật trong mô hình trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa .
- Hướng dẫn và thực hành kỹ thuật cho Cán bộ kỹ thuật, người dân, doanh nghiệp (người dân + doanh nghiệp: 10 người) về quy trình sản xuất dưa lưới ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP, là cơ sở để xây dựng mô hình trồng tại hộ dân.
- Tập huấn kỹ thuật 55 lượt người cho tổ chức, cá nhân tại Khánh Hòa về kỹ thuật trồng dưa lưới tại hộ dân .
Công việc 4: Tổ chức hội thảo khoa học kết hợp hội nghị tham quan đầu bờ cho 100 lượt người tham quan 02 mô hình trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa.
|