22/04/2021 09:17        

Đề tài: Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất dưa lưới đạt tiêu chuẩn VietGAP tại Khánh Hòa (4/2021 đến 4/2023)

1. Tên nhiệm vụ: Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất dưa lưới đạt tiêu chuẩn VietGAP tại Khánh Hòa.

2. Cấp quản lý nhiệm vụ:

 Quốc gia

 Bộ

xTỉnh

 Cơ sở

3. Mức độ bảo mật:

x Bình thường

 Mật

 Tối mật

 Tuyệt mật

4. Mã số nhiệm vụ (nếu có): ĐT-2020-40104-ĐL

5. Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Khuyến nông Khánh Hòa

    Họ và tên thủ trưởng: Huỳnh Kim Khánh

  Địa chỉ: Số 625 Km4, đường 23/10, xã Vĩnh Thạnh, Nha Trang, Khánh Hòa

    Điện thoại: 0258 3895954               

    Website:

Tỉnh/thành phố: Nha Trang

Fax:

6. Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7. Chủ nhiệm nhiệm vụ:

    Họ và tên: Võ Thị Bích Chi

    Trình độ học vấn: Thạc sĩ

    Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật

    Điện thoại: 0905159680

    E-mail: bichchikn2015@gmail.com

Giới tính: Nữ

Chức danh khoa học:

Fax:

8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi rõ tên, chức danh khoa học và học vị):

                1. CN. Phan Thị Hồng Thắm

                2. KS. Lê Thị Huyền Tâm

                3. ThS. Nguyễn Minh Hà

                4. KS. Hồ Thị Lan Anh

                5. KS. Vũ Thị Kim Dung

                6. ThS. Trương Hùng Mỹ

                7. ThS. Nguyễn Trọng Lực

9. Mục tiêu nghiên cứu:

 - Mục tiêu chung: Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất dưa lưới đạt tiêu chuẩn VietGAP tại Khánh Hòa.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Ứng dụng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới (02 giống) công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa, có năng suất 2-3 tấn/1.000 m2; độ brix ≥ 12; tỷ lệ quả loại I đạt ≥80%.

+ Xây dựng thành công 02 mô hình trồng dưa lưới công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP theo quy trình được hoàn thiện (01 mô hình 1.000 m2 tại Trung tâm; 01 mô hình 700 m2 tại hộ dân).

+ Tổ chức 02 lớp tập huấn (65 lượt người) và 02 lớp hội thảo đầu bờ (100 lượt người) cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu tại địa phương.

10. Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:

- Nội dung 1: Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa

+ Nội dung 1.1: Trồng thử nghiệm và đánh giá 05 giống dưa lưới ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với Khánh Hòa;

+ Nội dung 1.2: Nghiên cứu tỷ lệ bổ sung phân trùn quế vào giá thể trồng phù hợp trên 2 giống dưa lưới đã chọn;

+ Nội dung 1.3: Xây dựng Quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới (02 giống) ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa.

- Nội dung 2: Xây dựng 02 mô hình trình diễn; tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP tại Khánh Hòa

+ Nội dung 2.1: Xây dựng 01 mô hình tại Trung tâm Khuyến nông với diện tích 1.000 m2;

+ Nội dung 2.2: Xây dựng 01 mô hình tại hộ dân có nhu cầu với diện tích 700 m2;

+ Nội dung 2.3: Tổ chức tập huấn kỹ thuật trong mô hình trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa;

+ Nội dung 2.4: Tổ chức hội thảo khoa học kết hợp hội nghị tham quan đầu bờ cho 100 lượt người tham quan 02 mô hình trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa.

11. Lĩnh vực nghiên cứu:(3) 40104Cây rau, cây hoa và cây ăn quả

12. Mục tiêu kinh tế - xã hội của nhiệm vụ:(4) 1202Trồng trọt

13. Phương pháp nghiên cứu:

Nội dung 1: Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa

Công việc 1: Trồng thử nghiệm và đánh giá 05 giống dưa lưới ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với Khánh Hòa (Diện tích: 1.000 m2).

* Kết quả: Xác định được ít nhất 2 giống dưa lưới trồng phù hợp với Khánh Hòa có năng suất 2-3 tấn/1.000 m2; độ brix ≥ 12; tỷ lệ quả loại I đạt ≥80%, sản phẩm được chứng nhận VietGAP.

* Thời gian và địa điểm nghiên cứu:

- Thời gian thực hiện: 01 vụ

- Địa điểm thực hiện: Tại trung tâm (Trại thực nghiệm giống cây trồng Suối Dầu)

* Vật liệu nghiên cứu: To Love 999, Taki, Thong Kham 999, Net Orange MLN10, AB Sweet Gold.

* Bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên (RCD), một yếu tố 5 nghiệm thức và 3 lần lặp lại với:

Các nghiệm thức thí nghiệm:

- NT1: Giống dưa lưới To Love 999

- NT2: Giống dưa lưới Taki

- NT3: Giống dưa lưới Thong Kham 999

- NT4: Giống dưa lưới Net Orange MLN10

- NT5: Giống dưa lưới AB Sweet Gold

- Quy mô thí nghiệm: số nghiệm thức (NT): 5 x 3 = 15 NT. Diện tích 1 ô thí nghiệm: 67m2, tổng diện tích thí nghiệm: 1.000m2. Diện tích nhà màng bố trí thí nghiệm 1.000 m2.

          - Quy trình canh tác: Áp dụng Quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới (Cucumis melo L.) trên giá thể trong nhà màng áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt đạt tiêu chuẩn VietGAP của Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Phú Yên; đồng thời có điều chỉnh, bổ sung theo điều kiện thực tế tại mô hình như đất phù sa (đất sạch), kích thước bầu nilon (20x40cm), phân MAP 25kg/1000m2, phân vi lượng Multi Micro Fe –EDTA 2kg/1000m2 và phân vi lượng Multi Micro Comb 2kg/1000m2.

* Chỉ tiêu theo dõi:  Đánh dấu 30 cây cố định ngẫu nhiên.

- Chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển

- Ghi nhận tình hình sâu (bệnh) trên các nghiệm thức và tính tỷ lệ sâu, bệnh hại chính như bọ trĩ, bọ phấn, rầy mềm, bệnh sương mai giả, bệnh phấn trắng, bệnh nứt thân chảy nhựa.

Tỷ lệ sâu (bệnh) hại (%) = [số cây bị sâu (bệnh)/tổng số cây điều tra]*100

- Chỉ tiêu quả

- Chỉ tiêu về năng suất:

- Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế = Tổng thu (năng suất thương phẩm x giá bán) - Tổng chi [Phân bón + Công lao động + giống + khấu hao nhà + các loại vật tư khác].

Tiêu chí chọn 02 giống

- Thời gian sinh trưởng ngắn;

- Năng suất cao (trên 2 tấn/1.000 m2);

- Độ brix ≥ 12;

- Tỷ lệ quả loại I đạt ≥ 80%;

        - Đánh giá cảm quan: hình dạng quả, màu sắc, mùi hương;

* Xử lý thống kê

Số liệu theo dõi được tính toán phần mềm Microsoft Excel. Phân tích ANOVA trên phần mềm SAS 9.1.3. Phân hạng các mức của các yếu tố và giữa các nghiệm thức theo Duncan với α = 0,05 hoặc 0,01.

Công việc 2: Nghiên cứu tỷ lệ bổ sung phân trùn quế vào giá thể trồng phù hợp trên 2 giống dưa lưới đã chọn

* Thời gian và địa điểm nghiên cứu:

- Thời gian thực hiện: 1 vụ

- Địa điểm thực hiện: Tại Trung tâm.

        * Vật liệu nghiên cứu: Phân trùn quế

        * Bố trí thí nghiệm:    

          Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên (RCD), một yếu tố 3 nghiệm thức, 3 lần lặp lại. (theo tiêu chuẩn ngành 10 TCN 216-2003 về khảo nghiệm phân bón) với:

Quy mô thí nghiệm: số nghiệm thức (NT): 4 x 3LLL = 12NT. Diện tích 1 ô thí nghiệm: 55 m2, tổng diện tích thí nghiệm: 495 m2. Diện tích nhà màng bố trí thí nghiệm của giống 1 là 500 m2 và giống 2 là 500 m2.

Các nghiệm thức thí nghiệm:

+ Công thức 1: 10% trùn quế (cho 1 cây/1 vụ).

           + Công thức 2: 20% trùn quế (cho 1 cây/1 vụ) (Đối chứng).

           + Công thức 3: 30% trùn quế (cho 1 cây/1 vụ).

           + Công thức 4: 40% trùn quế (cho 1 cây/1 vụ).

* Phương pháp thực hiện: Nghiên cứu cải tiến hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới trên cơ sở giữ nguyên nền phân khoáng, bổ sung nghiên cứu cải tiến thành phần, tỷ lệ phối trộn giá thể, bằng cách thay đổi lượng phân trùn quế theo từng công thức thí nghiệm được bố trí thí nghiệm. Cụ thể:

        - Về giống: Chọn giống tốt nhất từ kết quả của Công việc 1 (2 giống tốt nhất).

        - Về thành phần phối trộn giá thể theo từng nghiệm thức thí nghiệm:

        + Giá thể 1: 10% trùn quế + 50% đất phù sa + 40% than bùn, trấu hun.

        + Giá thể 2: 20% trùn quế + 40% đất phù sa + 40% than bùn, trấu hun.

        + Giá thể 3: 30% trùn quế + 30% đất phù sa + 40% than bùn, trấu hun.

        + Giá thể 4: 40% trùn quế + 20% đất phù sa + 40% than bùn, trấu hun.

        - Áp dụng Quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới (Cucumis melo L.) trên giá thể trong nhà màng áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt đạt tiêu chuẩn VietGAP của Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Phú Yên, đồng thời có điều chỉnh, bổ sung theo điều kiện thực tế tại mô hình như đất phù sa (đất sạch), kích thước bầu nilon (20x40cm), phân MAP 25kg/1000m2, phân vi lượng Multi Micro Fe –EDTA 2kg/1000m2 và phân vi lượng Multi Micro Comb 2kg/1000m2.

* Chỉ tiêu theo dõi:

+ Độ Brix của quả: Đo phần thịt quả giữa vỏ và ruột quả, dùng máy đo khúc xạ kế (%), đo sau khi thu hoạch quả, số lượng quả để đo: 10 quả/ô/lần thu hoạch.

+ Trọng lượng quả (g/quả): Cân trọng lượng trung bình 10 quả/ô.

+ Phân loại quả: Loại 1: Quả có trọng lượng ≥ 1,2 kg, có hình dáng đẹp, lưới đều, không nứt quả; Loại 2: quả trọng lượng quả từ 0,8 – 1,2 kg, có hình dáng đẹp, lưới đều, không nứt quả hoặc: Quả có trọng lượng >= 1,2 kg, có hình dáng dị dạng, lưới không đều, nứt quả...; Loại 3: là những quả còn lại.

- Chỉ tiêu về năng suất:

- Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế = Tổng thu (năng suất thương phẩm x giá bán) - Tổng chi [Phân bón + Công lao động + giống + khấu hao nhà + các loại vật tư khác].

- Chứng nhận VietGap cho quy trình trên 02 giống đã được lựa chọn.

* Xử lý thống kê:  Số liệu theo dõi được tính toán phần mềm Microsoft Excel.

Nội dung 2: Xây dựng 02 mô hình trình diễn; tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP tại Khánh Hòa

Công việc 1: Xây dựng 01 mô hình tại Trung tâm Khuyến Nông với diện tích 1.000 m2.

+ Địa điểm thực hiện: Tại nhà màng thứ 2 của Trung tâm.

+ Thời gian thực hiện: 01 vụ

- Quy trình trồng: theo Quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới (02 giống) ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa đã được xây dựng ở Nội dung 1.

- Phân tích nước tại nơi thực hiện mô hình để làm cơ sở cho việc chứng nhận VietGap. Các chỉ tiêu phân tích gồm: Kim loại nặng (Pb), Coliform tổng số, E.coli.

- Phân tích sản phẩm tại nơi thực hiện mô hình để làm cơ sở cho việc chứng nhận VietGap. Các chỉ tiêu phân tích gồm: E.coli, Salmonella và Kim loại nặng (Pb), dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

+ Chỉ tiêu theo dõi:

- Năng suất lý thuyết, năng suất thực thu (kg/1000 m2);

- Độ brix;

- Tỷ lệ quả loại I đạt ≥ 80%;

- Đánh giá cảm quan: hình dạng quả, màu sắc quả, mùi hương;

- Hiệu quả kinh tế

         + Kết quả: Mô hình có năng suất 2,6 tấn/1.000 m2; độ brix ≥ 12; tỷ lệ quả loại I đạt ≥ 80% và chứng nhận VietGAP.

* Xử lý thống kê:  Số liệu theo dõi được tính toán phần mềm Microsoft Excel.

Nội dung 2: Xây dựng 02 mô hình trình diễn; tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP tại Khánh Hòa

Công việc 1: Xây dựng 01 mô hình tại Trung tâm Khuyến Nông với diện tích 1.000 m2.

+ Địa điểm thực hiện: Tại nhà màng thứ 2 của Trung tâm.

+ Thời gian thực hiện: 01 vụ

- Quy trình trồng: theo Quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới (02 giống) ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa đã được xây dựng ở Nội dung 1.

- Phân tích nước tại nơi thực hiện mô hình để làm cơ sở cho việc chứng nhận VietGap. Các chỉ tiêu phân tích gồm: Kim loại nặng (Pb), Coliform tổng số, E.coli.

- Phân tích sản phẩm tại nơi thực hiện mô hình để làm cơ sở cho việc chứng nhận VietGap. Các chỉ tiêu phân tích gồm: E.coli, Salmonella và Kim loại nặng (Pb), dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

+ Chỉ tiêu theo dõi:

- Năng suất lý thuyết, năng suất thực thu (kg/1000 m2);

- Độ brix;

- Tỷ lệ quả loại I đạt ≥ 80%;

- Đánh giá cảm quan: hình dạng quả, màu sắc quả, mùi hương;

- Hiệu quả kinh tế

         + Kết quả: Mô hình có năng suất 2,6 tấn/1.000 m2; độ brix ≥ 12; tỷ lệ quả loại I đạt ≥ 80% và chứng nhận VietGAP.

* Xử lý thống kê:  Số liệu theo dõi được tính toán phần mềm Microsoft Excel.

Công việc 2: Xây dựng 01 mô hình tại hộ dân có nhu cầu với diện tích 700 m2.

+ Địa điểm thực hiện: Hộ dân tham gia tại xã Suối Cát huyện Cam Lâm.

+ Thời gian thực hiện: 01 vụ

- Quy trình trồng: Gồm các bước trong quy trình chuyển giao kết hợp với bước chọn giống từ kết quả tốt nhất ở Công việc 1 của nội dung 1 và chế độ dinh dưỡng từ kết quả tốt nhất của công việc 2 nội dung 1.

- Diện tích mô hình: 700 m2

- Vụ trồng: 01 vụ

+ Chỉ tiêu theo dõi: Tương tự Công việc 1 của nội dung 2

+ Kết quả: Mô hình có năng suất 1,8 tấn/700 m2; độ brix ≥ 12; tỷ lệ quả loại I đạt ≥ 80% và chứng nhận VietGAP.

         * Các chỉ tiêu đánh giá: Tương tự như Công việc 1 của nội dung 1

* Xử lý thống kê:  Số liệu theo dõi được tính toán phần mềm Microsoft Excel.

Công việc 3: Tổ chức tập huấn kỹ thuật trong mô hình trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa .

- Hướng dẫn và thực hành kỹ thuật cho Cán bộ kỹ thuật, người dân, doanh nghiệp (người dân + doanh nghiệp: 10 người) về quy trình sản xuất dưa lưới ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP, là cơ sở để xây dựng mô hình trồng tại hộ dân.

- Tập huấn kỹ thuật 55 lượt người cho tổ chức, cá nhân tại Khánh Hòa về kỹ thuật trồng dưa lưới tại hộ dân .

Công việc 4: Tổ chức hội thảo khoa học kết hợp hội nghị tham quan đầu bờ cho 100 lượt người tham quan 02 mô hình trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa.

14. Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

  - 13 cuốn báo cáo tổng hợp kết quả đề tài “Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất dưa lưới đạt tiêu chuẩn VietGAP tại Khánh Hòa” trong đó có 05 cuốn in bìa cứng mạ vàng, ảnh màu;

- 13 cuốn báo cáo chuyên đề Quy trình kỹ thuật trồng dưa lưới (02 giống) công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa;

- Mô hình trồng dưa lưới công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP tại trung tâm (Quy mô: 1000m2, có hệ thống nhà màng, tưới nhỏ giọt; mô hình có năng suất 2,6 tấn/1.000 m2; độ brix ≥ 12; tỷ lệ quả loại I đạt ≥80%; có chứng nhận VietGAP);

- Mô hình trồng dưa lưới công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP tại hộ dân (Quy mô: 700m2, có hệ thống nhà màng, tưới nhỏ giọt; mô hình có năng suất 1,8 tấn/700 m2; độ brix ≥ 12; tỷ lệ quả loại I đạt ≥80%; Có chứng nhận VietGAP);

- 4,4 tấn dưa lưới, độ brix ≥ 12; tỷ lệ quả loại I đạt ≥80%; đạt tiêu chuẩn VietGAP;

- 65 lượt người dân/doanh nghiệp được tập huấn kỹ thuật trồng Dưa lưới công nghệ cao đạt tiêu chuẩn VietGAP tại Khánh Hòa;100 lượt người tham quan Hội thảo đầu bờ (02 mô hình) trồng dưa lưới ứng dụng công nghệ cao, đạt tiêu chuẩn VietGAP, phù hợp với điều kiện tại Khánh Hòa;

- 13 bộ Kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu quả theo tiêu chuẩn VietGAP;

- 13 bộ Kỷ yếu hội thảo khoa học kết quả triển khai thực hiện đề tài;

- 25 bản báo cáo tóm tắt kết quả đề tài;

- 13 đĩa CD-ROM chứa toàn bộ báo cáo tổng kết, quy trình, tài liệu hướng dẫn; báo cáo tóm tắt, phân tích và các tài liệu liên quan;

- Có 02 bài báo (tóm tắt về kết quả thực hiện đề tài) được đăng trên tạp chí tạp chí chuyên ngành trong nước; Bản tin Khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo.

15. Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:

      + Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

+ Trung tâm Khuyến nông Khánh Hòa;

+ Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KHCN;

+ UBND huyện, thị xã, thành phố;

16. Thời gian thực hiện: 24 tháng; từ tháng 4/2021 đến tháng 4/2023.

17. Kinh phí được phê duyệt: 1.023.639.000đ (Một tỉ không trăm hai mươi ba triệu sáu trăm ba mươi chín nghìn đồng) Trong đó:

- Từ ngân sách nhà nước: 828.262 .000đ

- Từ nguồn tự có của tổ chức: 195.377.000đ

- Từ nguồn khác: 0

18. Quyết định phê duyệt: số 972/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa

19. Hợp đồng thực hiện: số 525/HĐ-SKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Sở Khoa học và Công nghệ

K.Dàn
 








Đa phương tiện

Tin Ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam năm 2022 tại Khánh Hòa

Hoạt động KHCN
Đề tài dự án khoa học
Khoa học công nghệ cơ sở
Thị trường Công nghệ
Công nghệ
Khởi nghiệp sáng tạo
Giao quyền kết quả NCKHCN
Sở hữu trí tuệ
An toàn bức xạ
Giải thưởng KH&CN Khánh Hòa
T.Chuẩn - Đ.Lường - C.Lượng
Quy hoạch, Kế hoạch KH&CN Hoạt động sáng kiến
Thanh tra
Báo cáo kết quả hoạt động KH&CN
Liên kết