9. Nội dung báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
9.1. Số lượng, khối lượng sản phẩm:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Đánh giá
|
Ghi chú
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Báo cáo tổng kết đề tài
|
|
Ö
|
|
|
2
|
01 quy trình canh tác và bảo quản giống xoài cát Hòa Lộc theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, giảm thiểu tồn dư độc hại và hiệu quả kinh tế để thực hiện thực hành nông nghiệp tốt. Năng suất trên 8,0 tấn/ha, tỷ lệ quả thành phẩm trên 60%
|
|
Ö
|
|
|
3
|
01 quy trình canh tác và sơ chế bảo quản giống xoài Úc theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, giảm thiểu tồn dư độc hại và hiệu quả kinh tế để thực hiện thực hành nông nghiệp tốt. Năng suất trên 10,0 tấn/ha, tỷ lệ quả thành phẩm trên 60%
|
|
Ö
|
|
|
4
|
1,5ha mô hình canh tác và sơ chế bảo quản 02 giống xoài Úc và cát Hòa Lộc ở huyện Cam Lâm theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, giảm thiểu tồn dư độc hại và hiệu quả kinh tế (đảm bảo năng suất đạt trên 8 tấn đối với xoài cát Hòa Lộc, trên 10 tấn đối với xoài Úc); Tỷ lệ quả thành phẩm trên 60%; Hiệu quả kinh tế tang 15 - 20% so với truyền thống).
|
|
Ö
|
|
|
5
|
Báo cáo kết quả xây dựng 02 mô hình canh tác và sơ chế bảo quản của 02 giống xoài trên (báo cáo phân tích, đánh giá và rút ra những kết quả đạt được trong quá trình thực hiện mô hình)
|
|
Ö
|
|
|
6
|
Báo cáo phân tích hiện trạng sản xuất xoài ở huyện Cam Lâm (báo cáo đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu và những khó khăn của nông hộ trong trong sản xuất xoài ở huyện Cam Lâm)
|
|
Ö
|
|
|
7
|
Báo cáo phân tích chuỗi tiêu thụ xoài ở huyện Cam Lâm (báo cáo đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu và những khó khăn của nông hộ và thương lái trong chuỗi tiêu thụ xoài ở huyện Cam Lâm)
|
|
Ö
|
|
|
8
|
Bộ phiếu điều tra và kết quả phân tích gốc (bao gồm 210 phiếu điều tra hiện trạng sản xuất xoài, 120 phiếu điều tra chuỗi tiêu thụ xoài và kết quả phân tích mẫu đất và chất lượng quả xoài với các chỉ tiêu phân tích được duyệt)
|
|
Ö
|
|
|
9
|
01 Bài báo
|
|
Ö
|
|
Có xác nhận đăng tạp chí số 08/2018
|
9.2. Chất lượng sản phẩm:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Đánh giá
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Báo cáo tổng kết đề tài
|
|
Ö
|
|
2
|
01 quy trình canh tác và bảo quản giống xoài cát Hòa Lộc theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, giảm thiểu tồn dư độc hại và hiệu quả kinh tế để thực hiện thực hành nông nghiệp tốt. Năng suất trên 8,0 tấn/ha, tỷ lệ quả thành phẩm trên 60%
|
|
Ö
|
|
3
|
01 quy trình canh tác và sơ chế bảo quản giống xoài Úc theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, giảm thiểu tồn dư độc hại và hiệu quả kinh tế để thực hiện thực hành nông nghiệp tốt. Năng suất trên 10,0 tấn/ha, tỷ lệ quả thành phẩm trên 60%
|
|
Ö
|
|
4
|
1,5ha mô hình canh tác và sơ chế bảo quản 02 giống xoài Úc và cát Hòa Lộc ở huyện Cam Lâm theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, giảm thiểu tồn dư độc hại và hiệu quả kinh tế (đảm bảo năng suất đạt trên 8 tấn đối với xoài cát Hòa Lộc, trên 10 tấn đối với xoài Úc); Tỷ lệ quả thành phẩm trên 60%; Hiệu quả kinh tế tang 15 - 20% so với truyền thống).
|
|
Ö
|
|
5
|
Báo cáo kết quả xây dựng 02 mô hình canh tác và sơ chế bảo quản của 02 giống xoài trên (báo cáo phân tích, đánh giá và rút ra những kết quả đạt được trong quá trình thực hiện mô hình)
|
|
Ö
|
|
6
|
Báo cáo phân tích hiện trạng sản xuất xoài ở huyện Cam Lâm (báo cáo đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu và những khó khăn của nông hộ trong trong sản xuất xoài ở huyện Cam Lâm)
|
|
Ö
|
|
7
|
Báo cáo phân tích chuỗi tiêu thụ xoài ở huyện Cam Lâm (báo cáo đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu và những khó khăn của nông hộ và thương lái trong chuỗi tiêu thụ xoài ở huyện Cam Lâm)
|
|
Ö
|
|
8
|
Bộ phiếu điều tra và kết quả phân tích gốc (bao gồm 210 phiếu điều tra hiện trạng sản xuất xoài, 120 phiếu điều tra chuỗi tiêu thụ xoài và kết quả phân tích mẫu đất và chất lượng quả xoài với các chỉ tiêu phân tích được duyệt)
|
|
Ö
|
|
9
|
01 Bài báo
|
|
Ö
|
|
9.3. Chủng loại sản phẩm: Đạt yêu cầu
9.4. Báo cáo tổng hợp kết quả: Đạt yêu cầu
9.5. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến được ứng dụng:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Tên cơ quan ứng dụng
|
1
|
Mô hình canh tác và sơ chế bảo quản giống xoài Úc ở huyện Cam Lâm theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, giảm thiểu tồn dư độc hại và hiệu quả kinh tế. Năng suất đạt trên 10 tấn đối với xoài Úc; Tỷ lệ quả thành phẩm trên 60%; Hiệu quả kinh tế tang 15 - 20% so với truyền thống.
|
Năm 2019 trở đi
|
Trạm Khuyến CNLN huyện Cam Lâm; Sở NN & PTNN tỉnh Khánh Hòa…các hộ dân trồng xoài tại Cam Lâm
|
2
|
Mô hình canh tác và sơ chế bảo quản giống xoài cát Hòa Lộc ở huyện Cam Lâm theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, giảm thiểu tồn dư độc hại và hiệu quả kinh tế. Năng suất đạt trên 8 tấn đối với xoài cát Hòa Lộc; Tỷ lệ quả thành phẩm trên 60%; Hiệu quả kinh tế tang 15 - 20% so với truyền thống.
|
Năm 2019 trở đi
|
Trạm Khuyến CNLN huyện Cam Lâm; Sở NN & PTNN tỉnh Khánh Hòa…các hộ dân trồng xoài tại Cam Lâm
|
9.6. Về kết quả đề tài: Về những đóng góp mới: Qua gần 04 năm nghiên cứu và xây dựng mô hình, đề tài đã:
- Đã xây dựng được qui trình canh tác và sơ chế bảo quản giống xoài cát Hòa Lộc ở huyện Cam Lâm đạt năng suất trên 8,235 tấn/ha, tỷ lệ quả thành phẩm trên 70%, chất tốt, giảm thiểu tồn dư độc hại và hiệu quả kinh tế.
- Đã xây dựng được qui trình canh tác và sơ chế bảo quản giống xoài Úc ở huyện Cam Lâm đạt năng suất trên 10,666 tấn/ha, tỷ lệ quả thành phẩm trên 70%, chất lượng tốt, giảm thiểu tồn dư độc hại và hiệu quả kinh tế.
9.7. Hiệu quả kinh tế-xã hội, môi trường:
a. Hiệu quả kinh tế:
Trong khuôn khổ của đề tài chúng tôi thực hiện 1,5 ha mô hình canh tác và sơ chế bảo quản giống xoài Úc, cát Hòa Lộc ở huyện Cam Lâm theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, giảm thiểu tồn dư độc hại và hiệu quả kinh tế, trong đó:
- Mô hình canh tác và sơ chế bảo quản giống xoài Úc, với qui mô 1,0ha. Năng suất xoài đạt 10,666 tấn/ha, lợi nhuận ròng đạt 158,2 triệu và cao hơn 30,6% so với đối chứng (có lãi thuần là 121,1 triệu đồng/ha).
- Mô hình canh tác và sơ chế bảo quản giống xoài cát Hòa Lộc, với qui mô 0,5ha. Năng suất xoài đạt 8,325 tấn/ha, lợi nhuận ròng đạt 212,3 triệu/ha/năm và cao hơn 20,9% so với đối chứng (có lãi thuần là 175,5 triệu đồng/ha)
b. Hiệu quả xã hội và môi trường:
- Kết quả đạt được của đề tài đã chứng minh cho nông dân trực tiếp tham gia mô hình và các hộ dân ở huyện Cam Lâm nói riêng, tỉnh Khánh Hòa nói chung đang canh tác xoài thấy được hiệu quả việc canh tác, sơ chế, bảo quản xoài theo hướng VietGap mang lại hiệu quả kinh tế cao, an toàn cho sức khỏe người sản xuất, người tiêu dùng.
- Qua đó thay đổi dần nhận thức của người nông dân trong canh tác, tăng thu nhập từ trung bình lên khá giả, tạo việc làm, giảm thiểu áp lực việc di cư lao động tự do từ vùng nông thôn đến thành thị và góp phần ổn định dân sinh và kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Cam Lâm.
- Việc áp dụng canh tác và sơ chế bảo quản xoài theo hướng VietGap đã hạn chế việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật trong canh tác xoài của người dân lâu nay. Qua đó, ngoài giảm được chi phí đầu vào, tăng hiệu quả kinh kế đặc biệt còn giảm được tồn dư độc hại cho sức khỏe người sản suất, người tiêu dùng. Tồn dư độc hại từ việc canh tác xoài lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật còn ảnh hưởng đến môi trường đất và không khí…
- Áp dụng các biện pháp canh tác tổng hợp, bón phân, chăm sóc hợp lý cũng hạn chế sâu bệnh hại, qua đó giảm lượng thuốc BVTV so với phương thức canh tác cũ của bà con nông dân từ 30 – 40%.
9.7. Về tiến độ thực hiện: Nộp hờ sơ đúng so với thời gian quy định
|